Đình, đền, miếu thờ Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng ở các địa phương

Sinh thời Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng đã được nhân dân làng Định Công, huyện Thanh Trì, Hà Nội lập sinh từ phụng thờ. Sau khi Ngài hiển thánh, theo thống kê chưa đầy đủ ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ nước ta đã có hàng trăm làng xã lập đền, đình, nghè, miếu thờ cúng Ngài. Nhiều nhất là các tỉnh thành: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên,Thái Bình, Nam Định… Đặc biệt làng Phong Niên (Cát Hải) lập 3 đình, làng Cổ Trai (Kiến Thụy) lập 2 đình, Đoàn Xá (Kiến Thụy) lập 3 đình thờ Đức Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng…

Sau đây là danh sách những nơi có đền, đình thờ Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng tại một số tỉnh phía Bắc (tuy vậy, con số thống kê này có thể chưa đầy đủ được).

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

(Tổng số 149 nơi thờ)

Ảnh Đình Kim Sơn, xã Tân Trào, Kiến Thuỵ, Hải Phòng

Huyện An Hải

Đây vốn là phẩn đất thuộc lộ Hồng Châu còn gọi là lộ Đông Hải thời nhà Lý, nay là huyện An Hải, thành phố Hải Phòng. Tại đây ở nhiểu nơi có thờ Đức Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng. Ở huyện An Dưong cũ, nay là địa bàn huyện An Hải, quận Ngô Quyên, Lê Chân, Hồng Bàng đều ghi thánh hiệu là: Lý triều Đông Hái bản lộ, Kinh đô phụ quốc, Thái úy, Quyền chưởng các đạo cấm quân, Tiết chế nguyên soái, Binh bộ thượng thu, Tuần sát sứ giả, Đô thống, Tham nghị đô đài ngự sủ, Thái sư tế phụ; Phù tộ an dân, dực tán cương nghị, anh uy hiển ứng, âm phù quốc vận, trợ tán hoàng gia huệ trạch, hoằng hợp quảng nhuận. Trác vĩ, dực báo, trung hưng Đông Hai Đại Vương Đoàn Thưọng, thượng đẳng thần. Những đình,đền thờ Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng là:

1. Đình Đình Vū – xã Tràng Cát

2. Đình miếu Hạ Đoan– xã Đang Hải

3. Miếu Thượng Đoan – xã Đông Hải

4. Đình Đoan Xá – xã Đông Hải

5. Đình miếu Phương Lưu – xã Đông Hải

6. Đình miếu Bình Kiều – xã Đông Hải

7. Đình Trực Cát – xã Tràng Cát

8. Đình miếu Lương Khê – xã Tràng Cát

9. Đình miếu Cát Bi – xã Tràng Cát

10. Đình Cát Khê – xã Tràng Cát

11. Đình Tê Chứ – xã Đồng Thái

12. Đình Bạch Mai – xã Đồng Thái

13. Đình Hoàng Mai – xã Đồng Thái

14. Đình Trạm Bạc – xã Lê Lợi

15. Đình Tri Yếu – xã Đặng Cương

16. Đình Dào Yêu – Quốc Tuấn

17. Đình Nhu Kiều – Quốc Tuấn

18. Đình Kiều Thượng – Quốc Tuấn

19. Đình Kiều Trung -Quốc Tuấn

20. Đình Kiều Ha – Quốc Tuấn

21. Đình miếu Trung Hành – Đằng Lâm

22. Đình Lực Hành – xã Đằng Lâm

23. Đình Thư Trung – xã Đằng Lâm

24. Đình miếu Kiều Sơn – xã Đằng Lâm

25. Đền Lương Xâm – xã Nam Hải. Di tích lịch sử văn hóa, kiến trúc nghệ thuật đã xếp hạng

26. Đình miếu Xâm Bồ – xã Nam Hải

27. Đình Xâm Đông – xã Nam Hải

28. Đình Lūng Bắc – xã Đằng Hải

29. Đình miếu Hạ Lũng – xã Đằng Hải. Di tích lịch sử vǎn hóa xếp hạng

30. Đình Lũng Đông – xã Đằng Hải

31. Đình Dư Hàng, gọi tắt là Đình Hàng – xã Dư Hàng Kênh

32. Đình miếu An Quý – xã Lê Thiện

33. Miếu Hai Xã – chung của hai làng Dư Hàng và Hàng Kênh, vốn là một làng sau tách ra.

Huyện An Lão

Thời cổ là huyện Câu Lậu, thời Lý thuộc lộ Hồng Châu, còn gọi là lộ Đông Hải, nay là huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. Những nơi có thờ Đúc Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng là:

1. Đình Quán Trang – xã Bát Trang

2. Đình Nghĩa Trang – xa Bát Trang

3. Đình Trực Trang – xã Bát Trang

4. Đình Hạ Trang – xa Bát Trang

5. Đình Ích Trang – xã Bát Trang

6. Đình Đại Trang – xa Bát Trang

7. Đình Trung Trang – xã Bát Trang

8. Đình Thượng Trang – xã Bát Trang

9. Đình Trực Đào – xã Quốc Tuấn

10. Đình Trực Định – xã Quốc Tuấn

Huyện Cát Hải

1. Đình Nghè Gia Lộc (tên cũ là Thiên Lộc) – thị trấn Cát Hải

2. Đình Nghè Đôn Lương – thị trấn Cát Hải

3. Đình Nghè Phong Niên – xã Văn Phong

4. Đình miếu Gia Luận – xã Gia Lâm

5. Đình Nghĩa Lộ – xã Nghĩa Lộ

6. Đình Nghè Phù Long – xã Phù Long

7. Đình miếu Văn Chấn (tên cũ Văn Minh) – xã Văn Phong

8. Đình Lục Đô – thị trấn Cát Hải

9. Đình miếu Lưong Năng (tên cũ Lương Lãnh) – thị trấn Cát Hải

10. Đình miếu Hòa Hy – xã Hòa Quang

11. Đình miếu Hoàng Châu – xã Hoàng Châu

12. Đình miếu Đồng Bài – xã Đồng Bài

13. Đình Trân Châu – xã Trân Châu

Thị xã Đồ Sơn

Vùng đất ven biển, thời Lý thuộc lộ Hổng Châu, còn gọi là lộ Đông Hải. Nay là Thị xã Đổ Son, Hải Phòng. Một số làng thuộc thị xã Đồ Sơn thờ Đức Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng là:

1. Đền Hòn Dáu –  đảo Hòn Dáu

2. Đình miếu Bàng Độn – xã Bàng La

3. Đình Phụ Lỗi – xã Bàng La

4. Đình miếu Tiểu Bàng – xã Bàng La

5. Đình Làng Quí Kim – thị xã Đồ Sơn

6. Đình Vạn Ngang – núi Đổ Sơn, thị xã Đổ Sơn

Quận Hồng Bàng

1. Đình Hạ – phường Thượng Lý

2. Đình Thượng Lý – phường Thượng Lý

Huyện Kiến Thụy

Đơn vị hành chính thời Lý thuộc lộ Hồng Châu, thời Trần thuộc lộ Hồng, thời Hậu Lê là huyện Khúc Dương, sau đổi là huyện Nghi Dưong, phủ Kinh Môn, trấn Hải Dương. Nay là huyện Kiến Thụy, Hải Phòng. Những nơi thờ Đức Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng là:

1. Đình Cao Bộ – xã Đại Hà

2. Đình Nhân Trai – xã Đại Hà

3. Đình Đại – thôn Cổ Trai, xã Ngũ Đoan

4. Đình Đoài – thôn Cổ Trai, xã Ngũ Đoan

5. Đình làng Đoan Xá – xã Đoàn Xá

6. Đình Đắc Lộc – xã Đoàn Xá

7. Đình Đông Xá – xã Đoàn Xá

8. Đình Phúc Xá – xã Đoàn Xá

9. Đình miếu Phúc Lộc – xã Đa Phúc

10. Miếu Đông Chanh – thôn Đại Lộc, xã Đại Hợp

11. Đình Quý Kim – xã Hợp Đức

12. Đình Hồi Xuân – xã Tú Sơn

13. Đình Kim Sơn – xã Tân Trào

14. Đình Kỳ Sơn – xã Tân Trào

15. Đình Lão Phong – xã Tân Phong

16. Đình miếu Nghi Dương – xã Ngũ Phúc

17. Đình Mai Dưong – xã Ngũ Phúc

18. Đình miếu Quế Lâm – xã Thụy Hương

19. Đình miếu Xuân La – xã Thanh Sơn

20. Đình Tam Kiệt – xã Hữu Bằng

21. Đình miếu Thọ Linh – xã Minh Tân

22. Đình miếu Phù Du – xã Minh Tân

23. Đình Tú Đôi – xã Kiến Quốc

24. Đình Thôn Đông, Đoài, Chiếng – làng Xuân Dương, xã Ngũ Phúc

Huyện Tiên Lãng

Thời Lý là đơn vị hành chính thuộc lộ Hồng Châu, còn gọi là lộ Đông Hải, thời Trần là Hổng Lộ… Trước 1945 là huyện Tiên Lãng, tỉnh Kiến An. Từ năm 1962 thuộc Hải Phòng. Huyện có nhiểu làng thờ Đức Thánh Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng:

1. Đình Duyên Lão – xã Tiên Minh

2. Đình miếu Đông Ninh – xã Tiên Minh

3. Đình Chàng Xuyên (còn đọc là Trình Xuyên) – xã Tiên Minh

4. Đình miếu nghè Dư Đông – thị trấn Tiên Lãng

5. Đình Đông Côn – xã Tiên Minh

6. Đình Thái Hòa – xã Hùng Thắng

7. Đình miếu Tiên Lãng – xã Tiên Minh

8. Đình miếu Nhuệ Ngự – xã Tự Cường

9. Đình Phương Đôi – xã Tiên Minh

10. Đình An Dụ – xã Khởi Nghĩa

11. Đình An Tử Ngoại – xã Khởi Nghĩa.

12. Đình Mỹ Huệ – xã Tiên Thắng

13. Miếu Mỹ Khê – xã Tự Cường

14. Đình Lao Chử – xã Hùng Thắng

15. Đình Lao Khê – xã Hùng Thắng

16. Đình Hán Nam – xã Kiến Thiết

17. Đình miếu Sinh Đan – xã Tiên Cường

18. Đình Đốc Hành – xã Toàn Thắng

Huyện Thủy Nguyên

1. Đền miếu An Lư – xã An Lư

2. Đình nghè Do Nghi – xã Tam Hưng

3. Đình miếu My Sơn – xã Ngũ Lão

4. Đình My Đông – xã Ngũ Lão

5. Đình miếu Trung Sơn – xã Ngũ Lão

6. Đình miếu nghè Mỹ Giang – xã Kênh Giang

7. Đình miếu Phả Lễ – xã Phả Lễ

8. Đình miếu Phục Lễ – xã Phục Lễ

9. Đình Lập Lễ – xã Lập Lễ

10. Đình Trúc Sơn -xã Đông Sơn

11. Đình miếu Tuy Lạc – xã Thủy Triểu

12. Đình Giáp Động – xã Hoa Động

13. Đình miếu Thiểm Khê – xã Liên Khê

14. Đình miếu Trà Sơn – xã Kênh Giang

15. Đình Trai Kênh – xã Kênh Giang

16. Đình Tân Dương & Lôi Dương – xã Tân Dương

Huyện Vĩnh Bảo

1. Đình An Ninh – xã Vĩnh An

2. Đình miếu An Biên – xã Hưng Nhân

3. Đình nghè Cung Phúc – xã Trung Lập

4. Đình miếu Đông Lôi – xã Thắng Thủy

5. Đền đình Đông Am – xã Tam Cường

6. Đình Đông Hà Phương – xã Thắng Thủy

7. Đình Hội Am – xã Cao Minh

8. Miếu Hàm Dương – xã Hòa Bình

9. Đình Kênh Hữu – xã An Hòa

10. Đình Lôi Trạch – xã Hòa Bình

11. Đình miếu Liễu Kinh – xã Việt Tiến

12. Đình miếu Nghĩa Lý – xã Hiệp Hòa

13. Miếu Nhân Giả – xã Vinh Quang

14. Đình Tây Am – huyện Vĩnh Bảo

15. Đình Thượng Đông – xã An Hòa

16. Đình An Lāng – xã An Hòa.

Quận Lê Chân

1. Đình Hàng Kênh – phường Hàng Kênh

Quận Ngô Quyền

1. Đình An Khê – phường Cát Bi

2. Đình Đông An – phường Cát Bi

3. Đình Đông Xá – phường Cát Bi

4. Đình Đông Khê – phường Đông Khê

5. Đình miếu Gia Viên – phường Gia Viên

6. Đình miếu Hào Khê – phường Đằng Giang

7. Đình Lạc Viên – phường Lạc Viên, quân Ngô Quyền. Di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng

8. Đình Phụng Tháp – xã Đằng Giang

9. Đình Vạn Mỹ – phường Vạn Mỹ

10. Đình An Dà – phường Đằng Giang

———————————————–

TỈNH HẢI DƯƠNG

(Tổng số 27 nơi thờ)

Huyện Gia Lộc

1. Đình Bổng Độ – thôn Thung Độ, xã Đoàn Thượng

2. Đình Thung Độ – xã Đoàn Thượng

3. Đình Thung Du – xã Đoàn Thượng

4. Đình Đĩnh Đào – xã Đoàn Thượng

5. Đình Hoàng Du – xã Đoàn Thượng

6. Đình An Đình

7. Đình Đào Giang

8. Đình Hội Xuyên

9. Đình Gia Xuyên

10. Đình An Tân – xã Gia Tân

11. Đình Thống Kênh

12. Đình Làng Sáu

13. Đình Làng Nǎm

14. Đình Thôn Tự Luân – xã Lê Lợi

Huyện Thanh Hà

1. Đình Cập Thượng – xã Tiền Tiến

2. Đình Làng Sáu

3. Đình Làng Nǎm

4. Đình Làng An Liệt – xã Thanh Hải

Huyện Cẩm Giàng

1. Đình Làng Bốn

2. Đình La Trữ

3. Đình đền Bái Giang

4. Đình Tú La

5. Đình Kinh Uyên

Huyện Ninh Giang

1. Đình Cáp Thuong

Huyện Thanh Miện

1. Đình làng Hai

2. Đình làng Lang Gia

Huyện Tứ Kỳ

1. Đình Làng Hai

———————————————–

TỈNH HƯNG YÊN

(Tổng số 26 nơi thờ)

Huyện Mỹ Hào

1. Đền Chính Yên Nhân – thị trấn Bần Yên Nhân

2. Đền Làng Bần – thị trấn Bần Yên Nhân

3. Đền Phú Đa – thị trấn Bần Yên Nhân

Huyện Yên My

1. Đình Yên Thổ – xã Nghĩa Hiệp

2. Đình làng Buộm – xã Giai Phạm

3. Đình làng Giữa – xã Giai Phạm

4. Đình Làng Ngự – xã Giai Phạm

5. Đình làng Trà – xã Giai Phạm

6. Đình Chi Long – xã Hoàng Đô

7. Đình Yên Đô – xưa là tổng Thượng Cổ

8. Đình làng Hai

Huyện Kim Động

1. Đình Nghĩa Quang

2. Đình làng Hai

4. Đình Trương Xá

5. Đình làng Ba

Huyện Vǎn Giang

1. Đình Vǎn Phú

Huyện Tiên Lữ

1. Đình Chế Trì – xã Dị Chế

Huyên Phù Cừ

1. Đình Đoàn Đào – xã Đoàn Đào

2. Đình An Cầu

3. Đền Trà Bổ – xã Phan Sào Nam

Huyện Văn Lâm

1. Đình Thanh Khê

Thành phố Hưng Yên

1. Đình thôn Tiền Thắng – xã Bảo Khê

———————————————–

TỈNH THÁI BÌNH

(Tổng số 15 nơi thờ)

Ảnh Đình làng Thượng Phúc, xã Quang Trung, Kiến Xương, Thái Bình

Thị xã Thái Bình

1. Xā Trần Lãm – thị xã Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

1. Đình Đông Hải

2. Đình An Lộng – xã Chung Linh

3. Đình An Hiệp

4. Đình Thượng Phúc

5. Đình Thôn Đôi – xã Tú Thanh

6. Đình Lộng Khê – xã An Khê

Huyện Hưng Hà

1. Đình làng Bốn

2. Đình làng Thanh Triều – xã Tân Lễ

3. Đình Tây Xuyên – thị trấn Phú Sơn

4. Đình Xuân Trúc – thị trấn Phú Sơn

5. Đình làng Đào Thành – xã Canh Tân

Huyện Thái Thuỵ

1. Đình Sa Cát

2. Đình làng Hai

3. Đền thờ tổ họ Đoàn – xã Thụy Hồng

4. Đình Thanh Khê

Huyện Tiên Hưng

1. Đình làng Hai

Huyện Kiến Xương

1. Đình Thượng Phúc – xã Mỹ Lạc

2. Đình Son – xã Minh Hưng

———————————————–

TỈNH NAM ĐỊNH

(Tổng số 15 nơi thờ)

Ảnh Đền chùa Hoành Đông, Giao Thuỷ, Nam Định

Huyện Giao Thúy

1.Đền chùa Hoành Đông – thị trấn Ngô Đồng

Huyện Mỹ Lộc

1. Đình Đồng Nhuệ

Huyện Nam Trực

1. Đình An Nông

2. Đình Đỗ Xá

Huyện Nghĩa Hưng

1. Đình Đồng Bạn

2. Đình làng Một – xã Thanh Khê

Huyện Vụ Bản

1. Đình Tam Tri

2. Đình Đồng Đội

3. Đình An Thứ

4. Đình Ðai Lai

Huyện Ý Yên

1. Đình Hoàng Lê

2. Đình Tong Xá

3. Đình Làng Nǎm

4. Đình Phú Giáp – xã Yên Phong

Huyện Xuân Trường

1. Đình Thanh Khê

———————————————–

TỈNH NINH BÌNH

(Tổng số 2 nơi thờ)

Huyện Gia Khánh

1. Đình Chấn Lữ

2. Đình Thanh Khê

———————————————–

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Tổng số 15 nơi thờ)

Huyện Thanh Trì

1. Đình Định Công – xã Định Công

2. Đình Nhân Hòa – xã Tả Thanh Oai

Huyện Đông Anh

1. Đình Ngọc Giang

2. Đình Thuỵ Lôi

3. Đình Làng Bốn

Quận Ba Đình

1. Đình đền miếu Nhược Công – phường Thành Công

Quận Từ Liêm

1. Đinh Làng Phùng Khoang – xã Trung Văn (nay là phường Trung Văn)

Quận Thanh Xuân

1. Đình Khương Đình – phường Thượng Đình

Huyện Phú Xuyên

1. Đình Nhị Khê

Quận Hà Đông

1. Đình Làng Ba

2. Đình làng Tám

3. Đình Hoàng Xá – Văn Điểm

Huyện Ứng Hòa

1. Đình Ngọc Trục – xã Đông Lỗ

2. Đình Trầm Lộng – xã Đông Lỗ

3. Đình Mộc Hoàn

———————————————–

TỈNH VĨNH PHÚC

(Tổng số 3 nơi thờ)

Huyện Kim Anh

1. Đình Tào Mai

2. Đình Song Mai

3. Đình Thái Phù

———————————————–

TỈNH BẮC NINH

(Tổng số 3 nơi thờ)

Huyện Tiên Du

1. Đình Bái Uyên

2. Đình Ném Thượng

Huyện Lương Tài

1. Đình Thanh Khê

———————————————–

TỈNH HÀ NAM

(Tổng số 7 nơi thờ)

1. Đình làng Hai – huyện Kim Bảng

2. Đình Lão Cầu – xã Lam Cầu, huyện Duy Tiên

3. Đình Thanh Khê – huyện Thanh Liêm

4. Đình thôn Lã – xã Ô Mễ, huyện Bình Lục

5. Đình Đinh Xá – huyện Bình Lục

6. Đình Ngô Khê – huyện Bình Lục

7. Đình Đặng Xá

———————————————–

TỈNH QUẢNG NINH

(Tổng số 5 nơi thờ)

Ảnh Đình Trà Cổ, huyện Móng Cái, Quảng Ninh

1. Đình Đông Hải Đại Vưong – thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên

2. Đình Trà Cổ – huyện Móng Cái

3. Đình Lộ Vị – xã Thăng Long, huyện Tiên Hưang

4. Đền Quan Lạn – Đảo Quan Lạn, huyện Vân Đổn

5. Đền Cái Bàu – đảo Cái Bẩu

———————————————–

TỈNH THANH HOÁ

(Tổng số 3 nơi thờ)

1. Đình Núi Ngọc, Đồng Đội – xã Ngọc Sơn, huyện Nga Sơn

2. Đình Thượng Đình – xã Quảng Định, huyện Quảng Xương

3. Đình Đồng Nội – huyện Nga Sơn

Như vậy, chỉ tính riêng 12 tỉnh ở phía Bắc đã có 241 đình, đển thờ Đông Hải Đại Vương Đoàn Thượng.

Trích “Sử họ Đoàn Việt Nam”

Banner Content

0 Comments

Leave a Comment